- 4 1/4″ – 110 mm.
- Đầu mũi thẳng, rất nhỏ và nhọn, thân trơn, hoàn thiện nhẵn mịn.
- Thích hợp để gắp hay kẹp các linh kiện hoặc chi tiết rất nhỏ trong việc lắp ráp mà vẫn cho khả năng nhìn tốt.
Vật liệu thân nhíp: Thép không gỉ – STAINLESS STEEL (SA).
- Thép austenitic có hàm lượng các-bon thấp (Vật liệu số 1.4435, DIN X2CrNiMo18-14-3, AISI số 316L.
- Chứa từ 16,5 đến 18,5% trọng lượng crôm và có thành phần quan trọng niken và molipđen cùng các yếu tố hợp kim bổ sung khác.
- Không nhiễm từ (80%).
- Chịu sự ăn mòn tốt với hầu hết các hóa chất, muối và axit.
- Thường dùng trong ngành công nghiệp điện tử, đồng hồ, trang sức, phòng thí nghiệm và khu vực y tế có môi trường hóa chất bình thường.
Vật liệu thân nhíp: Thép siêu hợp kim – SUPERALLOY (NC).
- Hợp kim chịu nhiệt Ni-Cr-Mo.
- Khả năng chịu nhiệt tuyệt vời, với nhiệt độ phòng lên đến 800°C.
- Hoàn toàn không nhiễm từ.
- Chịu sự ăn mòn tốt đặc biệt là các hóa chất, muối và axit và có độ bền cao.
- Chống được sự biến dạng, giữ hình dạng tốt.
- Thường dùng trong những ngành yêu cầu không nhiễm từ như: công nghiệp điện tử, đồng hồ, phòng thí nghiệm và khu vực y tế có môi trường hóa chất khắc nghiệt (hàng không vũ trụ, hạt nhân, hàng hải).
Vật liệu thân nhíp: Thép hợp kim cao – HIGH ALLOY STEEL (DX).
- Thép hợp kim không gỉ với hàm lượng các-bon thấp AISI 904L (UNS N08904).
- Chịu được nhiệt độ tối đa 450°C.
- Thép không gỉ austenit hợp kim cao cấp thường sử dụng trong các điều kiện mà có sự ăn mòn nghiêm trọng trong ngành công nghiệp chế biến.
- Chịu cực tốt trong môi trường có chứa axit: axit sunfuric, photphoric và axit axetic.
- Chịu ăn mòn tốt trong dung môi có chứa clorua trung tính / ăn mòn ứng suất nứt (sự phát triển để hình thành vết nứt trong môi trường ăn mòn).
- Không có từ tính (95%) trong mọi điều kiện và có khả năng định hình và khả năng hàn (liên kết) tuyệt vời. Cấu trúc thép austenit cũng mang lại độ dẻo dai, ngay cả khi ở nhiệt độ lạnh.